I/ MySQL Database Export
1. Sử dụng mysqldump
Backup ra file .sql:
/usr/local/mysql/bin/mysqldump -u username_db -p database_name > file_name.sql
Backup và nén thành dạng .gz
/usr/local/mysql/bin/mysqldump -u username_db -p database_name
gzip -9 > file_name.sql.gz
Lưu ý: Nếu như user database không có password, bạn có thể bỏ tùy chọn -p đi.
2. Dùng phpmyadmin
Cách dùng phpmyadmin quá quen thuộc với các webmaster, xin phép không hướng dẫn nữa.
II/ MySQL Database Import
1. Sử dụng lệnh của mysql
/usr/local/mysql/bin/mysql -u username_db -p database_name
2. Sử dụng phpmyadmin
Vẫn như phần I.2. Cách dùng phpmyadmin quá quen thuộc. Nhưng nó không phù hợp cho các database lớn.
3. Sử dụng một phần mềm thứ 3.
Nổi tiếng vẫn là MySQLDumper. Với MySQLDumper, bạn có thể vừa sao lưu vừa khôi phục dữ liệu luôn. Đảm bảo làm việc tốt với các dữ liệu lớn. Nếu bạn không có tài khoản root của server thì MySQLDumper là giải pháp tốt nhất.
1. Sử dụng mysqldump
Backup ra file .sql:
/usr/local/mysql/bin/mysqldump -u username_db -p database_name > file_name.sql
Backup và nén thành dạng .gz
/usr/local/mysql/bin/mysqldump -u username_db -p database_name
gzip -9 > file_name.sql.gz
Lưu ý: Nếu như user database không có password, bạn có thể bỏ tùy chọn -p đi.
2. Dùng phpmyadmin
Cách dùng phpmyadmin quá quen thuộc với các webmaster, xin phép không hướng dẫn nữa.
II/ MySQL Database Import
1. Sử dụng lệnh của mysql
/usr/local/mysql/bin/mysql -u username_db -p database_name
2. Sử dụng phpmyadmin
Vẫn như phần I.2. Cách dùng phpmyadmin quá quen thuộc. Nhưng nó không phù hợp cho các database lớn.
3. Sử dụng một phần mềm thứ 3.
Nổi tiếng vẫn là MySQLDumper. Với MySQLDumper, bạn có thể vừa sao lưu vừa khôi phục dữ liệu luôn. Đảm bảo làm việc tốt với các dữ liệu lớn. Nếu bạn không có tài khoản root của server thì MySQLDumper là giải pháp tốt nhất.